![]() |
Nguồn gốc | Trung Quốc |
Hàng hiệu | JD |
Chứng nhận | ISO 9001 |
Số mô hình | JD-MOHP-999 |
Máy xúc tác Mangan monoxide (Mangan oxide)
Tên sản phẩm: | MANGANESE (II) OXIDE |
Từ đồng nghĩa: | c.i.77726;Bạch tảo;ci77726;Mangan xanh;Manganesemonooxide;Mangan oxit ((mno);Mangan monooxide (MNO);MANGANESE (II) OXIDE |
CAS: | 1344-43-0 |
MF: | MnO |
MW: | 70.94 |
EINECS: | 215-695-8 |
Các loại sản phẩm: | oxit kim loại;Các chất vô cơ |
Tệp Mol: | 1344-43-0.mol |
CCác thông số hóa học:
Không. | Thông số kỹ thuật | Thể loại tiêu chuẩn | |
1 | ThêmO | % | ≥ 99.5;≥99,9% |
2 | Thêm | % | ≥ 77 |
3 | H2O | % | ≤0.1 |
4 | Ca | % | ≤0.02 |
5 | S | % | ≤0.025 |
6 | Mg | % | ≤0.02 |
7 | Không. | % | ≤0.02 |
8 | Vâng | % | ≤0.002 |
9 | Pb | % | ≤0.005 |
10 | Cd | % | ≤0.005 |
11 | Như | % | ≤0.005 |
12 | Fe | % | ≤0.025 |
Sự khác biệt giữa mangan monoxide (MnO) và mangan dioxide (MnO 2) trong nguyên liệu thô, quy trình sản xuất và các lĩnh vực ứng dụng:
1, So sánh nguyên liệu thô
1Mangan monoxide
Nguồn chính: Sử dụng quặng pyroxene (chủ yếu bao gồm MnO 2) làm nguyên liệu thô, 3 được chế biến bằng quy trình rang giảm.
Các nguyên liệu thô khác: Các tấm kim loại mangan điện phân hóa được oxy hóa ở nhiệt độ cao để tạo ra MnO2 tinh khiết cao.
2Mangan dioxide
Nguồn tự nhiên: khai thác trực tiếp pyroxene (MnO 2) hoặc rhodochrosite (MnCO3), tiếp theo là khai thác và tinh chế chế biến.
Các nguyên liệu tổng hợp: dung dịch mangan sulfat (phương pháp điện phân), dung dịch muối mangan (chất oxy hóa ướt), v.v.
2, So sánh các quy trình sản xuất
1Mangan monoxide
Phương pháp rang giảm:
Quặng mangan và bột than được trộn theo tỷ lệ và rang ở nhiệt độ 800 °C trong 4 giờ để tạo ra MnO3.
Quá trình chuẩn bị độ tinh khiết cao:
Sau khi các mảnh mangan điện phân được nghiền nát, chúng được đốt cháy trong khí quyển CO 2 và H 2, sau đó được làm mát và xay để có được MnO2 tinh khiết cao.
2Mangan dioxide
Phương pháp điện phân:
Điện phân giải dung dịch mangan sulfat dẫn đến sự kết tủa của tinh thể MnO 2 (chẳng hạn như điện phân mangan dioxide EMD) tại cực.
Kết hợp ướt:
Phương pháp oxy hóa: dung dịch muối mangan được oxy hóa với clo hoặc oxy để tạo ra MnO 2 5.
Phương pháp kết tủa: Muối mangan phản ứng với dung dịch kiềm để tạo thành kết tủa hydroxit được đốt để có được MnO 2 5.
Xử lý khoáng sản tự nhiên: Quặng mangan mềm được thanh lọc trực tiếp thông qua các bước như nghiền nát, xả axit và loại bỏ tạp chất.
3, So sánh các lĩnh vực ứng dụng
1Mangan monoxide
Phối hợp công nghiệp: được sử dụng làm chất xúc tác để tổng hợp pentanol và làm chất làm khô cho các lớp phủ gốm.
Nông nghiệp và thức ăn chăn nuôi: Là phân bón và phụ gia thức ăn chăn nuôi.
Chuẩn bị vật liệu: Sản xuất hợp kim sắt mangan, vật liệu từ tính và nguyên liệu thô pin.
2Mangan dioxide
Sản xuất pin:
Chất liệu điện cực tích cực pin kiềm cải thiện mật độ năng lượng và tuổi thọ chu kỳ bằng cách
Thành phần hoạt động 57 cho pin lithium và pin kẽm mangan.
Bảo vệ môi trường và ngành công nghiệp hóa học:
Máy xúc tác xử lý khí thải (chẳng hạn như lọc khí thải ô tô)
Các chất oxy hóa được sử dụng trong luyện kim phi sắt, chiết xuất uranium và tổng hợp hữu cơ.
Xử lý vật liệu:
Chất làm mất màu thủy tinh, chất màu gốm và chất tăng cường cao su.
Các chất xử lý nước (như chất hấp thụ ion sắt và mangan) và các vật liệu pháo hoa chống nổ
Liên hệ với chúng tôi bất cứ lúc nào